Sau agree là to V hay ving? Cấu trúc và cách dùng

Bạn đã bao giờ nghe về động từ agree trong tiếng Anh chưa? Sau agree là to V hay Ving? Cấu trúc được sử dụng với Agree trong tiếng Anh là gì? Cần chú ý những gì khi sử dụng động từ này? Cùng tìm hiểu về cách dùng của agree trong bài viết dưới đây với Toeic123!

 

1. Tổng quan về agree trong tiếng Anh

 

sau agree là to v hay ving
(Hình ảnh minh họa động từ agree trong tiếng Anh)

 

Agree là một động từ cơ bản được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh được sử dụng để bày tỏ thái độ đồng ý với một điều gì đó hay sự kiện nào đó. Tuy nhiên, có rất nhiều thắc mắc xoay quanh việc đi sau agree là to V hay Ving.

 

Trước hết, cùng điểm qua một vài ví dụ cụ thể về động từ agree dưới đây để hiểu qua về cách dùng của nó trong tiếng Anh. 

 

Ví dụ:

  • The government has had to agree on an economical policy that was proposed by a big international corporation. 

  • Chính phủ đã phải đồng ý về một chính sách tiết kiệm do một tập đoàn quốc tế lớn đề xuất.

  •  
  • That girl gave me her phone number although I didn't agree to connect.

  • Cô gái đó đã cho tôi số điện thoại của cô ấy mặc dù tôi không đồng ý liên lạc.

 

Chi tiết hơn về cấu trúc cũng như cách dùng của agree sẽ được giới thiệu chi tiết trong phần 2. Bạn cũng có thể tìm thấy câu trả lời cho dạng của động từ theo sau agree ở phần này. 

 

2. Cấu trúc và cách dùng của agree trong tiếng Anh

 

sau agree là to v hay ving
(Hình ảnh minh họa động từ agree trong tiếng Anh)

 

Vậy đi sau agree là to V hay Ving? Sau agree được sử dụng động từ to V. Cấu trúc này có nghĩa là đồng ý với việc làm gì đó. Cùng xem qua cấu trúc này của agree khi ứng dụng trong câu nhé!

 

Cấu trúc:

S + agree + to V + O 

 

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ

  • V (Verb): động từ

  • O (object): Tân ngữ

 

Cấu trúc này là cấu trúc duy nhất sử dụng khi kết hợp agree với một động từ nào đó. Tham khảo cụ thể hơn các ví dụ cụ thể dưới đây để hiểu hơn về cách dùng của agree và áp dụng cấu trúc trên. 

 

Ví dụ:

  • He said that he agreed to join our company with a high salary. 

  • Anh ấy nói rằng anh ấy đồng ý tham gia vào công ty của chúng tôi với mức lương ưu đãi. 

  •  
  • This client doesn’t agree to invest in our campaign because of its unreality.

  • Khách hàng này không đồng ý đầu tư vào chiến dịch của chúng tôi vì tính không thực tế của nó.

 

Ngoài ra, agree cũng có thể đi với động từ doing, tuy nhiên ở giữa cần có giới từ on. Bạn có thể tham khảo cấu trúc dưới đây. 

 

Agree on doing something 

 

Có nghĩa là đồng ý về việc làm điều gì đó. Khác với cấu trúc trên, trong cấu trúc với to V chủ ngữ trực tiếp thực hiện hành động, còn ở cấu trúc này, chủ ngữ không cần tham gia hành động đã được đồng ý. 

 

Ví dụ: 

  • My leader agrees on holding this marketing project.

  • Trưởng nhóm của tôi đồng ý tổ chức kế hoạch tiếp thị này. 

 

Bạn có thể làm một số bài tập để hiểu hơn về sự khác nhau giữa chúng!

 

3. Một số lưu ý khi sử dụng agree trong tiếng Anh

 

sau agree là to v hay ving
(Hình ảnh minh họa động từ agree trong tiếng Anh)

 

Khi sử dụng agree bạn cần chú ý đặc biệt đến các cấu trúc đi kèm với nó. Ngoài to V và Ving, sau agree còn có rất nhiều động từ đi kèm như on hay with: đồng ý cái gì và đồng ý với ai đó.

 

Bạn cần cân nhắc và hiểu rõ về sự khác biệt các ngữ nghĩa của chúng để có thể sử dụng đúng và không mắc các lỗi về mặt ngữ pháp hay vi phạm các nguyên tắc cụ thể trong tiếng Anh. 

 

Các cấu trúc trên không hề ảnh hưởng đến dạng của động từ agree trong câu. Tùy theo chủ ngữ, thì của câu, bạn có thể tính hành chia động từ agree để đảm bảo sự hài hòa. Agree dạng hiện tại chỉ cần thêm s, còn với dạng thêm ed chỉ cần thêm “d” là được. 

 

4. Bài tập luyện tập về cách dùng agree

 

Để giúp bạn có thể luyện tập thêm về cách dùng agree trong tiếng Anh, chúng mình đã tổng hợp và ghi lại dưới đây một số bài tập. 

 

Chia dạng đúng của động từ agree để hoàn thành các câu sau.

  1. My father has _____ to look after my children when I am on a business trip.

  2. Mary _____ with this student's analysis of the research.

  3. My friend and I both _____ that the lyrics of the new songs are soft and chill.

  4. Jack had _____ to the use of force.

  5. The warring sides have _____ on an unconditional ceasefire.

 

Chọn giới từ đúng và hoàn thành các câu sau

  1. I think Anna should agree ______ take part in the birthday party. 

  2. My parents always agree ______ my decisions. 

  3. I am not sure the professor may agree ______ my research.

  4. They agree ______  all most things.

  5. Young people think their partner will agree ______ their changes in the contract. 

  6. The leaders have agreed ______ a date for a business trip.

  7. This organization doesn't agree ______ haunting wild animals. 

  8. They couldn’t agree ______ what to buy.

 

Cảm ơn bạn đã theo dõi và ủng hộ bài viết về động từ agree của chúng mình. Mong rằng sau bài viết này, bạn đã tìm được câu trả lời cho câu hỏi Sau agree là to V hay Ving? Chúc bạn có những giờ phút học tập thật vui vẻ và thú vị.