Cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Bạn có biết thì quá khứ đơn là gì không? Cần chú ý những gì khi sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh? Cấu trúc của thì quá khứ đơn là gì? Cùng khám phá cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh với Toeic123!

 

1. Cấu trúc thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

 

cách dùng thì quá khứ đơn
(Hình ảnh minh họa thì quá khứ đơn trong tiếng Anh)

 

Thì quá khứ đơn là một thì được sử dụng khá phổ biến và nhiều trong tiếng Anh. Cấu trúc của thì quá khứ đơn trong tiếng Anh như sau. 

 

Cấu trúc:

S + V(ed) + O
S + did not / didn’t + V + O
Did + S + V + O ? 

 

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ

  • V (verb): Động từ

  • O (object): Tân ngữ

 

Để có thể hiểu hơn về cách dùng của thì quá khứ đơn trong tiếng Anh, bạn có thể tham khảo thêm một số ví dụ cụ thể dưới đây. 

 

Ví dụ:

  • When my mom cooked in the kitchen, my dad arrived home and brought a pizza. 

  • Khi mẹ tôi đang nấu ăn ở trong bếp, bố tôi về nhà và mang theo một chiếc bánh pizza. 

  •  
  • All the students didn’t finish the homework. 

  • Tất cả học sinh đã không hoàn thành bài tập về nhà. 

 

2. Cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

 

cách dùng thì quá khứ đơn
(Hình ảnh minh họa thì quá khứ đơn trong tiếng Anh)

 

Thì quá khứ đơn được sử dụng để miêu tả các hoạt động diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. 

 

Ví dụ:

  • My dad came home late yesterday. 

  • Bố tôi về nhà muộn ngày hôm qua. 

 

Thì quá khứ đơn còn được sử dụng nhiều trong cấu trúc câu điều kiện loại hai, câu ước loại 2:

 

Ví dụ:

If I were you, I would give her a hand. 

Nếu tôi là bạn, tôi sẽ giúp cô ấy một tay. 

 

Ngoài ra, thì quá khứ đơn còn được sử dụng để miêu tả các sự kiện, hành động diễn ra trong lịch sử. 

 

Ví dụ:

  • Thomas Edison invented electronics. 

  • Thomas Edison đã phát minh ra điện. 

 

Ngoài ra, thì này cũng thường xuyên được sử dụng trong các mệnh đề trạng ngữ trong thì hiện tại hoàn thành. 

 

3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

 

cách dùng thì quá khứ đơn
(Hình ảnh minh họa thì quá khứ đơn trong tiếng Anh)

 

Vậy làm sao để có thể nhận diện được thì quá khứ đơn trong tiếng Anh? Có một số dấu hiệu cơ bản để bạn có thể nhận diện được thì quá khứ đơn trong tiếng Anh như sau. 

 

Đầu tiên, có thể kể đến một số trạng từ quen thuộc thường được sử dụng trong thì này. Những từ này thường chỉ các mốc thời gian trong quá khứ, các sự kiện đã diễn ra trong quá khứ. Đó là:

  • Yesterday

  • Last + time

  • In + thời gian trong quá khứ

  • time + ago

 

Đây đều là những dấu hiệu nhận biết cơ bản của thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Thời gian được sử dụng trong các trạng từ này đều là các mốc thời gian thuộc quá khứ. Các trạng từ này có thể đứng ở đầu câu cũng như có thể đứng ở cuối câu, tùy theo mục đích biểu đạt của người nói. 

 

Bên cạnh đó, cũng có một số cấu trúc như:

  • When

  • The last time/ the first time,....

 

Trong các cấu trúc này, mệnh đề đi kèm với chúng thường được chia ở thì quá khứ đơn, để diễn tả một hành động trong quá khứ. Tham khảo thêm các ví dụ cụ thể dưới đây để hiểu rõ hơn về những trạng từ này. 

 

Ví dụ:

  • When I was a little girl, I stayed in my grandparents' house.

  • Khi tôi còn là một cô bé, tôi sống ở nhà của ông bà mình. 

  •  
  • The last time I saw her was the time when she was shopping in the opposite shop.

  • Lần cuối cùng tôi thấy cô ấy là khi mà cô ấy đang mua sắm ở cửa hàng đối diện. 

 

Ngoài ra, bạn cần xác định được những hành động cũng như lời nói được thực hiện trong thời điểm nào, ....Hoặc, bạn có thể căn cứ vào văn cảnh của các câu văn hay hoạt động xung quanh. 

 

4. Một số bài tập về cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

 

Để giúp bạn có thể hiểu rõ hơn về cách dùng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh, chúng mình đã biên tập và tổng hợp một số bài tập về thì quá khứ đơn dưới đây để bạn có thể luyện tập thêm. 

 

Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu dưới đây: 

  1. My family (eat)___________ lunch at 12 o’clock yesterday. 

  2. A: ___________ my sister (drive)___________ to her office? – B: No, she _______.

  3. His neighbor (buy)___________ a new television last weekend. 

  4. The students (go)___________ to Beijing on their last summer vacation. 

  5.  __________ they (swim)__________ at the swimming pool? – B: No, they _______.

  6. My friends and I (see)___________ a romantic movie last week. 

  7. At the first time, they (do)___________ exercise, and then they (drink)___________ some water. 

  8. Suddenly, the tiger jumped and (bite)___________ the boy's hand. 

  9. When (do)___________ her daughter (get up)___________ this evening? 

  10. The William brothers (fly)___________ the airplane in 2000. 

  11. They think I (hear)___________ a weird sound outside the door one hour ago.

  12. When Mary was eleven years old, she (break)___________ her arm. It really (hurt) _____. 

  13. The police (catch)___________ all five of the bank robbers last month. 

  14. How many times (do)___________ student need to (read)___________ that story? 

  15. Unfortunately, My friends and I (forget)___________ to (bring)___________ our money.

 

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết chia sẻ kiến thức về thì quá khứ đơn của chúng mình. Hẹn gặp lại bạn trong các bài viết tiếp theo của Toeic123 chia sẻ thêm nhiều kiến thức tiếng Anh mới và hấp dẫn.