Mẹo nhớ cách phát âm s/es bạn nên biết!

Bạn đã biết các mẹo nhớ cách phát âm s/es trong tiếng Anh chưa? Làm sao để có thể ghi nhớ nhanh cách phát âm s/es trong tiếng Anh? Cùng tìm hiểu các mẹo nhớ cách phát âm s/es trong bài viết dưới đây với Toeic123!

 

1. Quy tắc xác định thêm "s/es" trong tiếng Anh

 

mẹo nhớ cách phát âm s/es
(Hình ảnh minh họa đuôi s/es trong tiếng Anh)

 

s/es là một dạng biến đổi của các động từ thông dụng được sử dụng trong tiếng Anh. Trong các thì, các cấu trúc nhất định, động từ sẽ được quyết định cách biến đổi để phù hợp cũng như đánh dấu các thời. 

 

Động từ thường được thêm “s/es” trong các câu tại thời hiện tại đơn, khi chủ ngữ thuộc ngôi ba số ít (She, he, it) hoặc là các danh từ số ít (có ít hơn 2 vật thể).

 

Công thức của thì hiện tại đơn như sau:

S + V + O

 

Trong đó:

  • S (subject): chủ ngữ

  • V (verb): Động từ

  • O (object): Tân ngữ

 

Như đã nói ở trên, với các chủ ngữ thuộc ngôi ba số ít hay chủ ngữ là các danh từ số ít, danh từ không đếm được, động từ sẽ được thêm “s/es”. Quy tắc thêm “s/es” sẽ được giới thiệu trong phần 2 của bài viết này.

 

Ví dụ:

  • She teaches literature in my class.

  • Cô ấy dạy ngữ văn trong lớp của tôi. 

  •  
  • He plays games everyday after finishing his homework. 

  • Anh ấy chơi trò chơi điện tử mỗi ngày sau khi hoàn thành bài tập của mình. 

 

Ngoài ra, đuôi “s/es” cũng được thêm vào sau danh từ với các quy tắc tương tự để biểu thị dạng số nhiều của chúng. Có thể tham khảo thêm một số từ ví dụ sau đây để hiểu hơn về trường hợp này. 

 

Ví dụ:

  • boxes, televisions, dogs, cats,.....

 

2. Các trường hợp sử dụng động từ thêm "s/es"

 

mẹo nhớ cách phát âm s/es
(Hình ảnh minh họa đuôi s/es trong tiếng Anh)

 

Vậy khi nào thì thêm “s” và khi nào sẽ thêm “es”. Có ba trường hợp xác định động từ bạn có thể phân biệt, phân loại và ghi nhớ chúng. 

 

Trường hợp 1: động từ thường. 

 

Đối với động từ thường, bạn chỉ cần thêm “s” vào đằng sau động từ sử dụng mà không có thêm bất kỳ biến đổi nào khác. Đây cũng là dạng dễ và phổ biến nhất. Hầu như các động từ đều được áp dụng theo dạng này. 

 

Trường hợp 2: Thêm “es” vào trong động từ.

 

Đối với động từ có kết thúc bằng các âm tiết: “o”,”s”,”z”,”ch”,”x”,”sh” bạn cần thêm “es” vào cuối từ. Bạn có thể ghi nhớ nhanh các âm tiết trên bằng cách gán chúng vào các câu cụ thể. 

 

Ví dụ như: “ ông sáu zề chạy xe sh”. Như vậy sẽ giúp bạn có thể dễ dàng ghi nhớ các quy tắc trên hơn. 

 

Ngoài ra, đối với các động từ có kết thúc bằng một phụ âm và “y”, bạn cần biến “y” thành “i” sau đó mới thêm đuôi “es”. Còn đối với các danh từ có kết thúc là một phụ âm và “f”, cần đổi “f” thành “v” và sau đó thêm “es”.

 

Ví dụ:

  • Study -> studies

  • Học tập

  •  
  • Wife-> wives

  • Vợ -> Những người vợ

  •  
  • Knife -> Knives

  • con dao -> Những con dao

 

Trường hợp 3: Từ bất quy tắc. 

 

Trong tiếng Anh có một số động từ và danh từ bất quy tắc có các dạng chia số nhiều riêng biệt. trường hợp này thường xuất hiện ở các danh từ nhiều hơn. Một số ví dụ cụ thể sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về điều này. 

 

Ví dụ:

  • A Mouse -> Mice

  • Một con chuột -> Những con chuột

  •  
  • Child -> Children

  • Một đứa trẻ -> Những đứa trẻ

  •  
  • Person -> People

  • Một người -> Mọi người

 

3. Meo ghi nhớ cách phát âm "s/es" nhanh chóng

 

mẹo nhớ cách phát âm s/es
(Hình ảnh minh họa đuôi s/es trong tiếng Anh)

 

Có ba cách phát âm của “s/es” trong tiếng Anh. Với đuôi “s” thường được phát âm là /s/ hoặc /z/. Còn đuôi “es” được phát âm là /iz/

 

Đuôi “s” được phát âm là /s/

 

Đối với các động từ có kết thúc là các âm vô thanh /p/, /k/, /t/, /f/, /θ/ sau khi thêm “s”, đuôi “s” sẽ được đọc là /s/. Các âm này thường được thể hiện ở các quý tự -p, -k, -t, -f, -th. Tuy nhiên quy tắc này không hoàn toàn đúng.

 

Bạn cần ghi nhớ và quan sát phiên âm của từ để có thể xác định chính xác cách phát âm của chúng. 

 

Để ghi nhớ cụ thể hơn về trường hợp này, bạn có thể gắn các phụ âm kết thúc, các từ đại diện vào một câu nói hài hước cụ thể. Ví dụ như: “phở fải tái không thôi”.

 

Đuôi “es” được phát âm là /iz/.

 

Với trường hợp này, bạn cần nhớ lại quy tắc thêm “es” được giới thiệu trong phần trên. Đối với các trường hợp thêm “es”, đuôi “es” đều sẽ được phát âm là /iz/. 

 

Âm này trở thành một tiếng cụ thể khi phát âm từ, bạn có thể đọc nối với các phụ âm phía trước để tạo tính liền mạch, tự nhiên và chuẩn hóa phát âm của mình. 

 

Đuôi “s” được phát âm là /z/

 

Ngoài những trường hợp trên, các động từ còn lại khi thêm “s” đều được phát âm là /z/.

 

4. Một số lưu ý về cách phát âm "s/es" trong tiếng Anh

 

Khi phát âm đuôi “s” không có quá nhiều sự khác nhau giữa chúng. Tuy nhiên bạn vẫn cần chú ý phát âm các âm này sao cho đúng. “s” thường được phát âm là các âm vô thanh vậy nên cần luyện tập đầy đủ. 

 

Cảm ơn bạn đã theo dõi và ủng hộ bài viết về mẹo nhớ cách phát âm s/es của chúng mình ngày hôm nay.