Viết tắt số thứ tự trong tiếng Anh như thế nào? Cách sử dụng

Bạn có biết các số thứ tự trong tiếng Anh là gì không? Cách viết tắt các số thứ tự trong tiếng Anh là gì? Cách sử dụng của các số thứ tự trong tiếng Anh là gì? Cùng tìm hiểu cách viết tắt số thứ tự trong bài viết dưới đây với Toeic123!

 

1. Số thứ tự trong tiếng Anh là gì?

 

viết tắt số thứ tự trong tiếng anh
(Hình ảnh minh họa các số thứ tự trong tiếng Anh)

 

Số thứ tự trong tiếng Anh là gì? Số thứ tự là một trong hai loại số được sử dụng trong tiếng Anh. Ngoài số đếm, số thứ tự được sử dụng như một danh từ nhằm thể hiện vị trí của các sự vật. 

 

Phân biệt với số đếm. Số đếm được dùng để chỉ số lượng cụ thể của các vật như 1 chiếc, 2 chiếc,... Còn số thứ tự được sử dụng để chỉ thứ tự của chúng. Ví dụ như chiếc thứ nhất, chiếc thứ hai,.... 

 

Một dấu hiệu đơn giản để bạn có thể nhận diện được số thứ tự và số đếm chính là ở mạo từ đi kèm với nó. Số thứ tự được đi kèm với mạo từ “the: trong tiếng Anh. Bạn có thể tham khảo thêm và nhận biết sự khác nhau giữa chúng. 

 

2. Các số thứ tự trong tiếng Anh

 

Số thứ tự trong tiếng Anh được sử dụng nhiều trong các câu so sánh hoặc với ý chỉ thứ tự. Bạn có thể tham khảo bảng dưới đây để hiểu rõ hơn về cách viết các số thứ tự trong tiếng Anh. 

 

Số

Số thứ tự

Phát âm

Số

Số thứ tự

Phát âm

1

the first

/ðə fɜːrst/

11

the eleventh

/ðə ɪˈlevnθ/

2

the second

/ðə ˈsekənd/

12

The twelfth

/ðə twelfθ/

3

The third

/ðə θɜːrd/

13

The thirteenth

/ðə ˌθɜːrˈtiːnθ/

4

The fourth

/ðə fɔːrθ/

14

The fourteenth

/ðə ˌfɔːrˈtiːnθ/

5

The fifth

/ðə fɪfθ/

15

the fifteenth

/ðə ˌfɪfˈtiːnθ/

6

The sixth

/ðə sɪksθ/

16

The sixteenth

/ðə ˌsɪksˈtiːnθ/

7

The seventh

/ðə ˈsevnθ/

17

The seventeenth

/ðə ˌsevnˈtiːnθ/

8

The eighth

/ðə eɪtθ/

18

The eighteenth

/ðə ˌeɪˈtiːnθ/

9

The ninth

/ðə naɪnθ/

19

The nineteenth

/ðə ˌnaɪnˈtiːnθ/

10

The tenth

/ðə tenθ/

20

The twentieth

/ðə ˈtwentiəθ/

 

Có thể thấy rằng, ngoài 3 số đầu tiên và số 9, các số còn lại không có quá nhiều sự khác biệt so với số đếm. Một nguyên tắc cơ bản để bạn có thể dễ dàng nhớ được những từ này chính là từ số đếm, bạn thêm đuôi /th/ vào sau. Trừ các ký tự đặc biệt. 

 

Một số số thứ tự không giống với số đếm như, the first, the second, the third, the fifth, the ninth,...Với các số lớn hơn 20 và có hàng đơn vị là cách số bạn cần thay đổi đuôi thay các số trên như đúng trong bảng số thứ tự. 


Ví dụ:

  • The twenty first

  • Thứ 21

  •  
  • The eighty fifth

  • Thứ 85

 

Ngoài ra, với các số tròn chục hoặc các số có dạng viết kết thúc bằng “y”, bạn cần chuyển “y” thành “ie” và sau đó mới thêm “th” ở cuối. Nguyên tắc này giúp đảm bảo cấu tạo và sự hài hòa giữa các nguyên âm và phụ âm trong từ tiếng Việt cụ thể. 


Ví dụ:

  • The fiftieth.

  • Thứ 50

  •  
  • The ninetieth

  • Thứ 90

  •  
  • The sixtieth

  • Thứ 60

 

Cách phát âm của đuôi này cũng khá đặc biệt. Thường được phát âm là /θ/. Ngoài ra, bạn có thể chú ý nhiều hơn đến cách dùng cũng như một số quy tắc đặc biệt khi sử dụng các số thứ tự. Chú ý đến sự khác nhau giữa số thứ tự và số đếm để có thể sử dụng sao cho hợp lý nhất. 

 

3. Quy tắc khi viết tắt các số thứ tự trong tiếng Anh

 

viết tắt số thứ tự trong tiếng anh
(Hình ảnh minh họa các số thứ tự trong tiếng Anh)

 

Vậy cách viết tắt các số thứ tự trong tiếng Anh như thế nào? Để thuận tiện hơn trong quá trình viết hay làm ngắn gọn các từ ngữ, trong tiếng Anh thường quy định các quy tắc viết tắt các số thứ tự trong tiếng Anh. 

 

Đơn giản, bạn chỉ cần viết dạng số của số đó và thêm 2 chữ cuối ở đuôi của chúng. Tham khảo một số ví dụ sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn tuy tắc này. 

 

Ví dụ:

  • The first -> 1st, the second -> 2nd,....

 

Bạn có thể viết 2 chữ cuối ngang bằng với số đếm hoặc ở góc trên bên phải đều được. 

 

Cách viết tắt này thường được sử dụng nhiều trong công đoạn viết ngày tháng năm hoặc khi viết các bảng xếp hạng để ngắn gọn và tập trung vào nội dung chính. 

 

Bạn có thể dễ dàng bắt gặp các dạng viết tắt này trên các video hay cuộc thi, bảng xếp hạng bình thường. 

 

4. Một số lưu ý khi viết tắt các số thứ tự trong tiếng Anh
 

viết tắt số thứ tự trong tiếng anh
(Hình ảnh minh họa các số thứ tự trong tiếng Anh)

 

Khi viết tắt các số thứ tự trong tiếng Anh bạn cần chú ý đến ngữ cảnh mà số thứ tự đó được sử dụng. Trong văn viết, để đảm bảo tính trang trọng và lịch sự, người ta thường trách viết tắt các từ, bao gồm cả số thứ tự. 

 

Vậy nên, khi sử dụng các số thứ tự trong văn viết, hãy viết dạng đầy đủ nhất của chúng nhé! Ngoài ra, các số thứ tự luôn đi kèm với “the”. Đừng quên quy tắc này khi sử dụng các số thứ tự trong tiếng Anh. 

 

Cảm ơn bạn đã theo dõi và ủng hộ chúng mình trong bài viết về các số thứ tự hôm nay! Hẹn gặp lại bạn trong nhiều bài viết mới, chia sẻ nhiều kiến thức tiếng Anh thú vị của Toeic123!