Quá khứ của forget là gì? Cách dùng và cấu trúc

Bạn có biết quá khứ của forget là gì không? Cách dùng và cấu trúc của thì quá khứ của forget là gì? Cần lưu ý những gì khi sử dụng quá khứ của forget trong tiếng Anh? Cùng tìm hiểu quá khứ của forget là gì cũng như cách dùng của nó trong bài viết dưới đây cùng Toeic123!

 

1. Tổng quan về động từ forget trong tiếng Anh

 

quá khứ của forget
(Hình ảnh minh họa của động từ forget trong tiếng Anh)

 

Forget là một động từ khá quen thuộc, phổ biến và được sử dụng nhiều trong tiếng Anh. Forget được hiểu với nghĩa quên, lãng quên một điều gì đó. Tham khảo thêm các ví dụ cụ thể dưới đây để hiểu hơn về cách dùng của forget trong tiếng Anh. 

 

Ví dụ:

  • His family’s happiness is his biggest target and don't ever forget it.

  • Hạnh phúc gia đình là mục tiêu lớn nhất của anh ấy và đừng bao giờ quên điều đó.

  •  
  • Anna managed to pull herself together after a while but was unable to forget what she'd heard, what she'd seen.

  • Anna cố gắng thu mình lại một lúc nhưng không thể quên những gì cô đã nghe, những gì cô đã thấy.

  •  
  • My family and my friends are going to forget about spankings and I'm going to show them my new cool jacket while we all go to a party.

  • Gia đình và bạn bè của tôi sẽ quên đi những trận đòn roi và tôi sẽ cho họ xem chiếc áo khoác ngầu mới của mình trong khi tất cả chúng tôi đi dự tiệc.

 

Forget là một động từ bất quy tắc trong tiếng Anh. Quá khứ của forget là forgot. Tương tự như vậy ở dạng quá khứ phân từ hai. bạn có thể tìm hiểu cụ thể hơn cách sử dụng của forgot trong phần 2 của bài viết này!

 

2. Quá khứ của forget và cách sử dụng

 

quá khứ của forget
(Hình ảnh minh họa quá khứ của forget trong tiếng Anh)

 

Forget có dạng quá khứ phân từ một là forgot và quá khứ phân từ hai là forgotten. Forgot/ forgotten được sử dụng nhiều trong các thì quá khứ như quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, các thì hoàn thành và đặc biệt trong các dạng bị động. 

 

Đầu tiên, forgot được sử dụng nhiều trong thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành dùng để chỉ việc đã quên một điều gì đó trong quá khứ. Cấu trúc của các thì này với forgot như sau:

 

Cấu trúc

S + forgot + O 

S + had/have + forgotten + O 

 

Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ

  • O (object): Tân ngữ

 

Tham khảo thêm các ví dụ cụ thể dưới đây để hiểu rõ hơn về cách ứng dụng của forgot/ forgotten trong tiếng Anh nhé!

 

Ví dụ:

  • He forgot the proposal at home and the boss was angry.

  • Anh ấy đã quên bản đề xuất ở nhà và ông chủ đã giận giữ.

  •  
  • Jane has forgotten today's schedule.

  • Jane đã quên mất lịch trình của ngày hôm nay.

  •  
  • My family had forgotten to close the door before going out. 

  • Gia đình tôi đã quên đóng của trước khi đi ra ngoài. 

 

Ngoài ra, dạng quá khứ phân từ hai của forget còn được sử dụng trong các thể bị động. Công thức áp dụng của forgotten trong các dạng này luôn tuân thủ theo cấu trúc cụ thể. Tuy nhiên khi sử dụng, bạn cần lưu ý kỹ hơn về nghĩa cũng như các vế chủ ngữ, tân ngữ của câu. 

 

Bên cạnh đó, dạng quá khứ của forgot cũng được sử dụng trong câu điều kiện loại 2. 

 

Ví dụ:

  • If she forgot me, It would be a bad day.

  • Nếu cô ấy quên tôi, đó sẽ là một ngày tồi tệ. 

  •  
  • If you forgot to finish your homework, the teacher would give you a low score. 

  • Nếu bạn quên làm bài tập về nhà, giáo viên sẽ cho bạn điểm thấp. 

 

Câu điều kiện này thường được sử dụng để giả định một trường hợp không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại. Cách dùng này của forgot cũng được áp dụng tương tự với các cấu trúc với wish hay hope. 

 

3. Một số lưu ý khi sử dụng quá khứ của forget trong tiếng Anh

 

quá khứ của forget
(Hình ảnh minh họa dạng quá khứ của forget trong tiếng Anh)

 

Không chỉ khi sử dụng dạng quá khứ của forget mà khi sử dụng động từ này với một động từ đi kèm, bạn cần xác định xem đi sau forget là gì? là to V hay Ving? Từ đó áp dụng đúng ngữ pháp và thể hiện đúng ý đồ biểu đạt của mình. 

 

Ngoài ra, khi sử dụng forgotten trong dạng bị động, bạn cần xác định đúng và chuẩn xác những đối tượng trong câu cũng như cấu trúc bị động của chúng để tránh nhầm lẫn và sai sót. 

 

Forgot là quá khứ phân từ một và forgotten là quá khứ phân từ hai. Tuy đây là kiến thức cơ bản nhưng chúng ta thường nhầm và quên đi dạng quá khứ phân từ hai của forget trong tiếng anh. 

 

4. Bài tập luyện tập về cách dùng quá khứ của forget trong tiếng Anh

 

Dưới đây là một số câu hỏi luyện tập giúp bạn có thể ghi nhớ rõ hơn các kiến thức về quá khứ của forget.

 

Chọn câu trả lời đúng để hoàn thành các câu sau.

  1. She (forgot/had forgotten) to finish this plan before eating out.

  2. This song (was forgotten/ had forgotten) for many years.

  3. Anna felt that she (Forgot/ had forgotten) some important things.

  4. Jack (forgot/ has forgotten) his girlfriend’s birthday.

  5. Sometimes, people should (forget/ forgot) the old things, horrible things and pessimistic things in their life.


Cảm ơn bạn đã theo dõi và ủng hộ bài viết về quá khứ của forget trong tiếng Anh của Toeic123!